No title...
No title...
No title...
Phê duyệt nhiệm vụ - dự toán đồ án Quy hoạch chung xây dựng thị xã Việt Quang, giai đoạn 2015-2030, định hướng đến năm 2040
Lượt xem: 319
CTTĐT - Quy hoạch chung xây dựng thị xã Việt Quang cho phù họp với giai đoạn phát triển hiện nay (giai đoạn 2015-2030), định hướng đến năm 2040. Thị xã Việt Quang là trung tâm kinh tế, chính trị, văn hoá - xã hội khu vực cửa ngõ phía Nam của tỉnh, giao thương của tỉnh với tỉnh Tuyên Quang và các tỉnh miền xuôi; là đầu mối giao thông với huyện Quang Bình, tỉnh Yên Bái, huyện Chiêm Hóa tỉnh Tuyên Quang... Làm cơ sở cho việc lập quy hoạch phân khu để cụ thể hoá quy hoạch chung đồng thời  là cơ sở để xác định các dự án đầu tư xây dựng; lập quy hoạch chi tiết và cấp giấy phép xây dựng. Ngày 17/9/2014, Uỷ ban nhân dân tỉnh Hà Giang đã ban hành Quyết định số 1852/QĐ-UBND Phê duyệt nhiệm vụ - dự toán đồ án Quy hoạch chung xây dựng thị xã Việt Quang, giai đoạn 2015-2030, định hướng đến năm 2040.

Theo Quyết định số 1852/QĐ-UBND địa điểm của quy hoạch là thị trấn Việt Quang, huyện Bắc Quang, tỉnh Hà Giang. Quy mô của quy hoạch gồm: Toàn bộ diện tích của thị trấn Việt Quang hiện nay; 02 xã Việt Vinh, Việt Hồng; 04 thôn (Hùng Thắng, Tân Thắng, Hùng Mới, Tân Hùng) xã Hùng An; 14 thôn (Minh Tân, Minh Tâm, Minh Thắng, Quang Tiến, Minh Lập, Lung Cú, Tân Thành, Pù Ngọm, Quán, Minh Khai, Minh Tiến, Khiềm, Minh Thượng, Be Triều) xã Quang Minh. Tổng diện tích tự nhiên 16.598 ha. Phạm vi nghiên cứu 3.500 ha; phạm vi quy hoạch 2500 ha; Cấp đô thị là đô thị loại IV, miền núi; Định hướng trung tâm hành chính thị xã Việt Quang là trụ sở UBND huyện Bắc Quang hiện tại; Quy mô dân số năm 2013 là 15.600 dân, dự báo đến năm 2025 là 25.000 dân, đến năm 2030 là 30.000 dân.

Nội dung của quy hoạch chung xây dựng thị xã Việt Quang, giai đoạn 2015-2030, định hướng đến năm 2040 gồm:

Phân tích, đánh giá các điều kiện tự nhiên và hiện trạng về kinh tế-xã hội; 4 dân số, lao động; sử dụng đất đai; hiện trạng về xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, cơ sở hạ tầng xã hội, môi trường của đô thị.

Xác định tính chất, mục tiêu, động lực phát triển, quy mô dân số, lao động, quy mô đất xây dựng đô thị, các chỉ tiêu đất đai, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật cho đô thị phù hợp với các yêu cầu phát triển của từng giai đoạn 10 năm, 20 - 25 năm.

Dự kiến sử dụng đất của đô thị theo yêu cầu phát triển của từng giai đoạn.

Định hướng phát triển không gian đô thị, bao gồm: Mô hình và hướng phát triển đô thị; Xác định phạm vi, quy mô các khu chức năng của đô thị: khu hiện có hạn chế phát triển, khu chỉnh trang, cải tạo, khu cần bảo tồn, tôn tạo, các khu chuyển đổi chức năng, khu phát triển mới; khu cấm xây dựng, các khu dự trữ phát triển; Xác định chỉ tiêu về mật độ dân cư, chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, định hướng và nguyên tắc phát triển đối vói từng khu chức năng; Hệ thống trung tâm hành chính, trung tâm thương mại, dịch vụ, trung tâm công cộng, thể dục thể thao, công viên, cây xanh và không gian mở; trung tâm chuyên ngành cấp đô thị; Định hướng phát triển các khu vực dân cư nông thôn; Xác định các vùng kiến trúc, cảnh quan, các trục không gian chính, quảng trường, cửa ngõ đô thị, điểm nhấn đô thị, đề xuất tổ chức không gian, kiến trúc cho các khu vực trên.

Định hướng phát triển hạ tầng kỹ thuật đô thị, bao gồm: Đánh giá tổng họp và lựa chọn đất phát triển đô thị: đánh giá về địa hình, các tai biến địa chất, xác định khu vực cấm xây dựng, hạn chế xây dựng, xác định lưu vực và phân lưu vực tiêu thoát nước chính, hướng thoát nước, vị trí, quy mô các công trình tiêu thoát nước, xác định cốt xây dựng cho đô thị và từng khu vực; Xác định mạng lưới giao thông đối ngoại, giao thông đô thị, vị trí và quy mô các công trình đầu mối giao thông như: cảng hàng không, cảng biển, cảng sông, ga đường sắt, bến xe đối ngoại; tổ chức hệ thống giao thông công cộng và hệ thống bến, bãi đỗ xe, xác định chỉ giới đường đỏ các trục chính đô thị và hệ thống hào, tuy nen kỹ thuật; Xác định nhu cầu và nguồn cung cấp nước, năng lượng; tổng lượng nước thải, rác thải; vị trí, quy mô công trình đầu mối và mạng lưới truyền tải, phân phối chính của hệ thống cấp nước, năng lượng và chiếu sáng đô thị, thông tin liên lạc, thoát nước và công trình xử lý nước thải; vị trí, quy mô khu xử lý chất thải rắn, nghĩa trang và các công trình khác.

Đánh giá môi trường chiến lược: theo quy định tại khoản 7 Điều 15 của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị.

Đề xuất các hạng mục ưu tiên đầu tư phát triển và nguồn lực thực hiện.

Định hướng phát triển không gian và hạ tầng kỹ thuật đô thị theo các giai đoạn được thể hiện trên bản đồ tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000.

(Toàn văn Quyết định So-1852_QD-UBND.-Ngay-17.9.2014.pdf )


Tác giả: Minh Tuấn
Thống kê truy cập
  • Đang online: 1
  • Hôm nay: 1
  • Trong tháng: 1
  • Tất cả: 1