No title...
No title...
No title...
No title...
No title...
No title...
No title...
Ban hành định mức kinh tế kỹ thuật thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang
Lượt xem: 82
CGTĐT – Uỷ ban nhân dân tỉnh vừa ban hành Quyết định số 23/2025/QĐ-UBND quy định định mức KTKT thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang. Quyết định có hiệu lực thi hành từ ngày 15/4/2025 và thay thế Quyết định số 01/2020/QĐ-UBND ngày 13 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang về áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang.

Theo đó, định mức tại Quyết định số 23/2025/QĐ-UBND được sử dụng để tính đơn giá sản phẩm thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất; làm căn cứ giao dự toán và quyết toán giá trị sản phẩm thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất tỉnh Hà Giang; huyện, thành phố trực thuộc tỉnh; xã, phường, thị trấn.

Các công việc xây dựng nhiệm vụ, hội nghị triển khai tập huấn, công tác chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, nghiệm thu, thông tin tuyên truyền về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất của các cấp thực hiện theo đúng các quy định hiện hành.

Đơn vị tính trong định mức này được tính như sau:

a) “Bộ xã” tính cho sản phẩm là báo cáo hoặc bản đồ hoặc bộ tài liệu cần hoàn thành theo quy định cho 01 xã; 

b) "Khoanh/xã" tính cho xã có số lượng khoanh biến động trung bình về hình thể, loại đất, loại đối tượng sử dụng đất và đối tượng quản lý đất trong năm thống kê hoặc trong kỳ kiếm kê. 

c) “Bộ huyện” tính cho sản phẩm là báo cáo hoặc bản đồ hoặc bộ tài liệu cần hoàn thành theo quy định cho 01 huyện.

d) “Thửa/huyện” tính cho huyện có số lượng thừa biến động trung bình về hình thể, loại đất, loại đối tượng sử dụng đất và đối tượng quản lý đất trong năm thống kê hoặc trong kỳ kiếm kê. 

đ) “Bộ tỉnh” tính cho sản phẩm là báo cáo hoặc bản đồ hoặc bộ tài liệu hoặc đối tượng kiểm kê chuyên đề cần hoàn thành theo quy định cho 01 tỉnh.

e) “Thửa/tỉnh” tính cho tỉnh có số lượng thửa biến động trung bình về hình thể, loại đất, loại đối tượng sử dụng đất và đối tượng quản lý đất trong năm thống kê hoặc trong kỳ kiểm kê. 

g) "Khoanh/tinh" tính cho tỉnh có số lượng khoanh kiểm kê chuyên đề. 

h) “Phiếu/tỉnh” tính cho tỉnh có số lượng phiếu điều tra chuyên đề.

Hệ số quy mô diện tích, hệ số điều chỉnh khu vực Bảng Hệ số tỷ lệ bản đồ ở cấp xã Bảng 45. Hệ số, số lượng đơn vị cấp xã trực thuộc huyện Bảng 46. Hệ số tỷ lệ bản đồ cấp huyện Bảng 47. Hệ số, số lượng đơn vị cấp huyện trực thuộc tỉnh Bảng 48. Hệ số theo tỷ lệ bản đồ cấp tỉnh Bảng 49. Hệ số, số lượng đơn vị cấp huyện trực thuộc tỉnh Bảng 50. 

Khoanh đất quy định tại định mức này được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT (các thửa đất liền kề có cùng loại đất, loại đối tượng sử dụng đất, đối tượng quản lý đất được thể hiện trong cùng một khoanh đất).

Bấm xem chi tiết Quyết định số 23/2025/QĐ-UBND:

Nguyễn Đoan
Thống kê truy cập
  • Đang online: 1
  • Hôm nay: 1
  • Trong tháng: 1
  • Tất cả: 1